Đóng
  • Hotline: 1900 633 303
  • cs@vietuytin.vn
  • VIE
  • ENG
Dịch vụ visa uy tín
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Visa nhập cảnh
    • Xin mới Visa Việt Nam
    • Gia hạn Visa Việt Nam
    • Xin công văn nhập cảnh
    • Thời hạn Visa Việt Nam
    • Phân loại Visa Việt Nam
    • Luật xuất nhập cảnh
    • Câu hỏi Visa thường gặp
  • Visa xuất cảnh
    • Visa châu Âu
      • Visa Pháp
      • Visa Anh
      • Visa Hà Lan
      • Visa Đức
      • Visa Ý
      • Visa Bồ Đào Nha
      • Visa Tây Ban Nha
      • Visa Thụy Điển
      • Visa Thụy Sĩ
      • Visa Bỉ
      • Visa Áo
      • Visa Đan Mạch
      • Visa Phần Lan
      • Visa Na Uy
      • Visa Ba Lan
    • Visa châu Á
      • Visa Hàn Quốc
      • Visa Trung Quốc
      • Visa Hồng Kông
      • Visa Đài Loan
      • Visa Nhật Bản
      • Visa Ấn Độ
    • Visa châu Mỹ
      • Visa Mỹ
      • Visa Canada
      • Visa Argentina
    • Visa châu Úc
      • Visa Úc
      • Visa New Zealand
  • Thẻ tạm trú
    • Cấp mới thẻ tạm trú
    • Gia hạn thẻ tạm trú
    • Luật tạm trú cho người nước ngoài
  • Giấy phép lao động
    • Cấp mới giấy phép lao động
    • Gia hạn giấy phép lao động
    • Hồ sơ giấy phép lao động
    • Bệnh viện khám sức khỏe
    • Luật giấy phép lao động
  • Dịch vụ khác
    • Lý lịch tư pháp
    • Đổi bằng lái xe
  • Tin tức
    • Khuyến mãi
    • Kinh nghiệm xin Visa
    • Khách hàng đậu Visa
  • Liên hệ
Logo
Logo
  • cs@vietuytin.vn
  • Thứ 2 - Thứ 6 : 8h - 17h
           Thứ 7 : 8h - 12h
  • Dịch vụ visa uy tín
  • Thẻ tạm trú

Luật Tạm Trú Việt Nam

QUỐC HỘI
 
Số: 47/2014/QH13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2014
 

TRÍCH LUẬT

Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

__________________

 

CHƯƠNG VI

CƯ TRÚ

Mục 1

TẠM TRÚ

Điều 31. Chứng nhận tạm trú

1. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng hình thức đóng dấu vào hộ chiếu hoặc đóng dấu vào thị thực rời với thời hạn như sau: 

a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực còn thời hạn không quá 15 ngày thì cấp tạm trú 15 ngày; trường hợp thị thực có ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú;

b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế; nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

c) Đối với người được miễn thị thực vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày; vào đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt thì cấp tạm trú 30 ngày;

d) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày;

đ) Đối với người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì không cấp tạm trú.

2. Người nước ngoài được tạm trú tại Việt Nam trong thời hạn chứng nhận tạm trú được cấp.

3. Thời hạn tạm trú có thể bị cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hủy bỏ hoặc rút ngắn trong trường hợp người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam.

Điều 32. Cơ sở lưu trú

Cơ sở lưu trú là nơi tạm trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.

Điều 33. Khai báo tạm trú

1. Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.

2. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.

3. Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 34. Tạm trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển, khu vực biên giới và đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt 

1. Người nước ngoài được tạm trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển và thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này.

2. Người nước ngoài không được tạm trú tại khu vực cấm, khu vực tạm dừng các hoạt động trong khu vực biên giới đất liền; vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển. Trường hợp tạm trú tại cơ sở lưu trú trong khu vực biên giới hoặc thị trấn, thị xã, thành phố, khu du lịch, dịch vụ, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt, khu kinh tế khác có liên quan đến khu vực biên giới thì khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 33 của Luật này. Cơ quan tiếp nhận khai báo tạm trú của người nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho đồn biên phòng nơi có cơ sở lưu trú.

Điều 35. Gia hạn tạm trú

1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Điều 36. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú

1. Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

2. Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Điều 37. Thủ tục cấp thẻ tạm trú

1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;

c) Hộ chiếu;

d) Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật này.

2. Giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3 tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

5. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới. 

CHƯƠNG VII

QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI;

QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

MỜI, BẢO LÃNH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH,

XUẤT CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài

1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:

a) Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;

c) Người có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;

d) Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép; trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật;

đ) Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu; trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực;

e) Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;

g) Người đang học tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được kết hợp lao động nếu có văn bản cho phép của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;

h) Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân;

i) Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

2. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:

a) Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;

b) Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;

c) Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

d) Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.

Điều 45. Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh có các quyền sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức được thành lập hợp pháp tại Việt Nam được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi, lĩnh vực hoạt động;

b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được mời, bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ, chồng, con, anh, chị,em ruột là người nước ngoài vào Việt Nam thăm;   

c) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước được bảo lãnh cha, mẹ, vợ, chồng, con là người nước ngoài xin thường trú hoặc xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh có các trách nhiệm sau đây:

a) Làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú theo quy định của Luật này;

b) Hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài chấp hành quy định của pháp luật và tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;

c) Thực hiện trách nhiệm bảo lãnh theo quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan chức năng của Việt Nam giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến người nước ngoài đã mời, bảo lãnh;

d) Phối hợp với cơ quan chức năng về quản lý hoạt động của người nước ngoài theo đúng mục đích nhập cảnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam; phối hợp với cơ sở lưu trú thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài;

đ) Làm thủ tục với cơ quan quản lý nhà nước về ngành, nghề, lĩnh vực quy định phải xin phép trước khi mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam để hoạt động trong các ngành, nghề, lĩnh vực đó;

e) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh về việc người nước ngoài được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh trong thời gian tạm trú tại Việt Nam và phối hợp với cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh.

CHƯƠNG VIII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỀ

NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ

CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 46. Trách nhiệm của Chính phủ

1. Thống nhất quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan thực hiện quản lý nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Chủ trì xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại ViệtNam.

4. Cấp giấy tờ cho phép nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

5. Kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại các cửa khẩu quốc tế theo quy định của pháp luật.

6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

7. Ban hành các loại mẫu giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

8. Thống kê nhà nước về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

9. Thực hiện hợp tác quốc tế theo thẩm quyền, đề xuất cơ quan có thẩm quyền việc ký kết, gia nhập điều ước quốc tế về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao

1. Phối hợp với Bộ Công an thực hiện hoạt động quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Thực hiện cấp, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ thị thực; cấp, hủy bỏ thẻ tạm trú; gia hạn tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của Luật này.

3. Chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện quy định của pháp luật liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

4. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền việc ký kết, gia nhập điều ước quốc tế về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

1. Phối hợp với Bộ Công an thực hiện hoạt động quản lý về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh tại cửa khẩu theo quy định của pháp luật; cấp, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ thị thực, cấp chứng nhận tạm trú theo quy định của Luật này.

3. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý.

Điều 50. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ

Bộ, cơ quan ngang bộ không thuộc quy định tại Điều 48 và Điều 49 của Luật này, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng thực hiện hoạt động quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 51. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Tổ chức thực hiện pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài ở địa phương.

2. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thực hiện việc quản lý cư trú của người nước ngoài ở địa phương theo quy định của Luật này.

3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài ở địa phương.

4. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài ở địa phương.

5. Ngoài quy định nêu tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc nắm tình hình hoạt động của cơ sở lưu trú và quản lý việc cư trú, hoạt động của người nước ngoài ở địa phương.

Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận

1. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện các quy định của Luật này.

2. Giám sát việc thi hành pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân.                          

  • Chia sẻ:

Bài viết liên quan

  • Hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú 5 năm cho người nước ngoài
  • Làm thẻ tạm trú 3 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam
  • Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
  • Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú là bao nhiêu? Cách xử lý khi bị quá hạn
  • Hướng dẫn thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho Việt Kiều

KẾT QUẢ VISA

previous arrow
Chúc Mừng Cô Phước Nhận Visa Du Lịch Mỹ – Niềm Vui Nhân Đôi
Chúc Mừng Cô Phước Nhận Visa Du Lịch Mỹ – Niềm Vui Nhân Đôi
Chúc Mừng Chị Phương Nhận Visa Du Lịch Canada Và Mỹ Thời Hạn Lên Tới 10 Năm
Chúc Mừng Chị Phương Nhận Visa Du Lịch Canada Và Mỹ Thời Hạn Lên Tới 10 Năm
Chúc Mừng Anh Nhựt Tân Nhận Visa Công Tác Mỹ Sau 3 Ngày
Chúc Mừng Anh Nhựt Tân Nhận Visa Công Tác Mỹ Sau 3 Ngày
Khách hàng thân thiết Visa Việt Uy Tín Nhận Visa Du Lịch Úc Thành Công
Khách hàng thân thiết Visa Việt Uy Tín Nhận Visa Du Lịch Úc Thành Công
Xin Visa Công Tác Úc Khẩn Thành Công Cho Trước 2 Tuần
Xin Visa Công Tác Úc Khẩn Thành Công Cho Trước 2 Tuần
Gia hạn visa Mỹ thành công giữa mùa dịch Covid-19
Gia hạn visa Mỹ thành công giữa mùa dịch Covid-19
Chúc mừng vợ chồng cô Nguyệt chú Sơn đậu visa du lịch Canada
Chúc mừng vợ chồng cô Nguyệt chú Sơn đậu visa du lịch Canada
Chúc mừng anh Đông đã nhận được visa du lịch Mỹ thành công
Chúc mừng anh Đông đã nhận được visa du lịch Mỹ thành công
Dễ dàng xin Visa du lịch Mỹ chỉ sau 10 ngày làm việc
Dễ dàng xin Visa du lịch Mỹ chỉ sau 10 ngày làm việc
Nhận visa thăm thân Úc dù hồ sơ tài chính yếu
Nhận visa thăm thân Úc dù hồ sơ tài chính yếu
Visa công tác Úc thời hạn 1 năm cho khách hàng có hồ sơ khó
Visa công tác Úc thời hạn 1 năm cho khách hàng có hồ sơ khó
Visa công tác Mỹ và hành trình chinh phục lòng tin của chú Đức
Visa công tác Mỹ và hành trình chinh phục lòng tin của chú Đức
Xin gấp thành công visa công tác Nhật cho khách
Xin gấp thành công visa công tác Nhật cho khách
Chỉ 7 ngày làm việc đã có ngay visa thăm thân Canada trên tay
Chỉ 7 ngày làm việc đã có ngay visa thăm thân Canada trên tay
Chúc mừng anh Việt, cô Anh đã nhận được visa thăm thân Nhật
Chúc mừng anh Việt, cô Anh đã nhận được visa thăm thân Nhật
next arrow
KIỂM TRA NHANH TỈ LỆ ĐẬU VISA
Kiểm tra ngay

10 Lý do chọn Việt Uy Tín

  •   Triết lý kinh doanh "Uy Tín là Danh dự".
  •   Gần 15 năm kinh nghiệm và 120 nhân viên toàn thời gian.
  •   Hơn 30.000 Khách hàng hài lòng chất lượng dịch vụ.
  •   Hiểu và nắm rõ quy trình làm việc của các cơ quan Nhà nước, ĐSQ và LSQ.
  •   100% Nhận kết quả hồ sơ đúng như thời hạn cam kết.
  •   Hỗ trợ 24/7
  •   Phí dịch vụ hợp lý với giá trị khách hàng nhận được.
  •   Dịch thuật công chứng trong ngày, Hợp pháp hóa nhanh.
  •   Giao nhận hồ sơ nhanh, hoàn toàn miễn phí.
  •   Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng.

Các câu hỏi thường gặp

  •   Thị thực - Visa là gì?
  •   Việt Nam có các loại visa nào?
  •   Visa Việt Nam cấp tại sân bay là gì?
  •   E-Visa Việt Nam là gì?
  •   Có thể đổi hộ chiếu khi visa vẫn còn hạn trong hộ chiếu cũ không?
  •   Trượt visa Hàn Quốc bao lâu xin lại được?
  •   Luật xuất nhập cảnh mới nhất
  •   Trường hợp nào người nước ngoài được miễn giấy phép lao động?
  •   Thế nào là Visa nhập cảnh một lần, nhiều lần?
  •   Phải làm gì khi bị mất hộ chiếu ở nước ngoài?
  •   TLS Contact là gì? BLS International là gì?
  •   Sinh trắc học là gì? Đối tượng nào cần lấy sinh trắc học khi xin visa nước ngoài
  •   Visa Việt Nam và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào?
  •   VFS Global là gì? Xin visa nước nào?
support-1
  • Dịch vụ xin

    Visa nhập

  • Dịch vụ xin

    Visa xuất

  • Dịch vụ làm

    Thẻ tạm trú

  • Dịch vụ làm thủ tục

    Giấy phép lao động

  • Dịch vụ làm thủ tục xin

    Lý lịch tư pháp

Thắc mắc & góp ý

Mọi thắc mắc hoặc góp ý, hãy gọi ngay hoặc vui lòng điền thông tin và gửi cho chúng tôi theo mẫu:


Thông tin liên hệ

 1900 633 303

 0917 671 239

 cs@vietuytin.vn

Bài viết mới

  • 3 mức thời hạn visa Canada Quý khách cần biết
  • Tổng hợp những kiến thức cơ bản về visa Multiple Nhật Bản
  • Tổng hợp những kiến thức cơ bản về visa Nhật Bản 5 năm
  • Xin visa du lịch Canada – Những điều cần biết rõ năm 2023
  • Làm visa New Zealand: Bỏ túi các mẹo hữu ích cùng dịch vụ visa Việt Uy Tín 

Bài viết Hot

Dịch vụ visa

  • Visa Việt Nam
  • Thẻ Tạm Trú
  • Giấy Phép Lao Động
  • Lý Lịch Tư Pháp
  • Công Văn Nhập Cảnh
  • Visa Mỹ
  • Visa Úc
  • Visa Canada
  • Visa Hàn Quốc
  • Visa Nhật Bản

Liên hệ

  • 1900 633 303
  • 0917 671 239
  • cs@vietuytin.vn
  • Tòa Nhà TinHoldings, 399 Nguyễn Kiệm, P. 9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
  • 357 Hai Bà Trưng, P. Võ Thị Sáu, Q. 3, TP.HCM
  • P. 608, Tầng 6, 142 Lê Duẩn, P. Khâm Thiên, Q. Đống Đa, Hà Nội

Việt Uy Tín là công ty cung cấp các dịch vụ trọn gói cho người Việt Nam và người nước ngoài hàng đầu tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Facebook Google Youtube Pinterest Twitter
DMCA.com Protection Status

(©) 2021 Việt Uy Tín.