Mục lục bài viết
Theo pháp luật Việt Nam, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài mỗi quý, trước ngày 5 tháng đầu tiên của quý tiếp theo thông qua mẫu số 14 được Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH cho Sở Lao động – Thương binh – Xã hội.
Mức xử phạt về việc không nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
Ngoài trường hợp xử phạt không có giấy phép lao động cho người nước ngoài, nếu tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng người lao động nước ngoài không thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thông thường mức xử phạt sẽ từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng hoặc phạt cảnh cáo đối với các trường hợp sau đây:
- Người sử dụng lao động không khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động và báo cáo định kỳ về việc thay đổi lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan có thẩm quyền.
- Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định.
- Người sử dụng lao động nước ngoài không lập sổ quản lý lao động, sổ lương hoặc không xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu
Tham khảo thêm: Các mức phạt khi không có giấy phép lao động nước ngoài
Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài
Sau đây là mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài theo quy định:
Mẫu số 14: Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………….. | ……., ngày…..tháng…..năm…….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …
(Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (tên nhà thầu) như sau:
1. (Thông tin về nhà thầu gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu).
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của nhà thầu (có bảng số liệu kèm theo)
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Bảng tổng hợp lao động nước ngoài
BẢNG TỔNG HỢP LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo báo cáo số…(ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT | Quốc tịch | Tổng số lũy kế từ đầu năm | Phát sinh trong quý/6 tháng/năm | Vị trí công việc | Giấy phép lao động | |||||||||
Tổng số | Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm | Nhà quản lý | Giám đốc điều hành | Chuyên gia | Lao động kỹ thuật | Cấp GPLĐ | Không thuộc diện cấp GPLĐ | Đã nộp hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp GPLĐ, xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ | Thu hồi GPLĐ | ||||
Số lượng | Lương bình quân (VNĐ) | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
| …….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (4) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14) + (15)
Trên đây là những quy định về việc báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài. Doanh nghiệp cần phải lưu ý những điều trên để có thể thực hiện đúng những quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng người lao động nước ngoài. Nếu bạn đang có bất kỳ thắc mắc nào, hãy gọi ngay đến Việt Uy Tín để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.