Mục lục bài viết
Hiện nay, Việt Nam là một trong những quốc gia thu hút đông đảo nhà đầu tư, kinh doanh nước ngoài ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh xin visa để nhập cảnh vào Việt Nam tìm kiếm cơ hội đầu tư, mở rộng thị trường thì thẻ tạm trú chính là giấy tờ bắt buộc phải có để bạn được phép lưu trú trong thời gian dài hơn. Vậy thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài được cấp cho những trường hợp nào? Thời hạn trong bao lâu và thủ tục xin cấp thẻ như thế nào. Những vấn đề bạn quan tâm sẽ có trong bài viết dưới đây.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Trước hết, nhà đầu tư nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đầu tư, kinh doanh cần xin visa có ký hiệu là ĐT. Và muốn lưu trú làm việc lâu dài tại Việt Nam thì bắt buộc phải xin cấp thẻ tạm trú. Theo quy định điều kiện cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo những tiêu chí sau:
- Nhà đầu tư nước ngoài đã vào Việt Nam và đang sử dụng visa đầu tư cho người nước ngoài có ký hiệu ĐT ( ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) còn thời hạn do công ty, doanh nghiệp người nước ngoài đầu tư bảo lãnh.
- Nhà đầu tư là người góp vốn tại công ty Việt Nam, vốn đầu tư góp phải được thể hiện trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty.

Thời hạn các loại thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư được lưu trú lâu dài, tìm kiếm các cơ hội kinh doanh,liên kết lâu dài với doanh nghiệp, công ty Việt Nam. Chính phủ đã đưa ra những quy định cụ thể về thời hạn lưu trú cho từng trường hợp nhà đầu tư dựa vào số vốn đầu tư được ghi cụ thể trên giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh. Hiện tại, được phân thành các loại thẻ tạm trú sau:
- Thẻ tạm trú ĐT1: có thời hạn tối đa không quá 10 năm. Thẻ tạm trú này cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc người đại diện tổ chức nước ngoài có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên.
- Thẻ tạm trú ĐT2: có thời hạn tối đa không quá 5 năm. Được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Thẻ tạm trú ĐT3: có thời hạn tối đa không quá 3 năm, cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Thẻ tạm trú ĐT4: có thời hạn tối đa không quá 12 tháng. Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Hồ sơ CHUẨN xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Để được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cư trú Việt Nam chấp thuận việc bảo lãnh cũng như xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài. Doanh nghiệp, công ty bảo lãnh cũng như nhà đầu tư nước ngoài phải chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ pháp lý hợp lệ như sau:
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Giấy chứng nhận đầu tư bản sao y chứng thực/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Văn bản hoặc tài liệu chứng minh số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam
- 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)

Trình tự thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài hay công ty, doanh nghiệp bảo lãnh muốn xin cấp thẻ tạm trú có thời hạn lâu dài để nhà đầu tư, kinh doanh lưu trú hợp pháp tại Việt Nam cần tiến hành thủ tục xin cấp thẻ tạm trú theo trình tự gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật
Thành phần hồ sơ chi tiết đã được chúng tôi đề cập ở mục trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp thẻ tạm trú
Đương đơn là nhà đầu tư, kinh doanh nước ngoài hay công ty, doanh nghiệp bảo lãnh sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú phải đến nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh ở đúng khu vực mà công ty đặt trụ sở chính. Cụ thể:
- Khu vực miền Bắc: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Khu vực miền Trung: 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Khu vực miền nam: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
- Hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Sau khi Cơ quan Xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thì tiến hàh nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đến khi đầy đủ.
Bước 3: Nhận kết quả
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc, nhà đầu tư đến cơ quan chức năng để nhận kết quả. Khi đến bạn nhớ mang theo những giấy tờ sau để cán bộ kiểm tra, đối chiếu:
- Giấy biên nhận.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu gốc
- Nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
Hiện nay, việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam không còn quá khắt khe, nhưng trình tự, thủ tục bắt buộc phải được tiến hành đúng theo quy định cụ thể của cơ quan thẩm quyền. Do đó, thay vì nhà đầu tư hoặc phía doanh nghiệp bảo lãnh tự thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ rồi chờ kết quả thì có thể lựa chọn giải pháp thuận tiện hơn khi tìm đến công ty chuyên dịch vụ làm thủ tục thẻ tạm trú.
Trường hợp đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú trước đó, nhưng gần hết hạn. Hãy tham khảo thêm bài viết thủ tục gia hạn thẻ tạm trú để biết thêm thông tin chi tiết.
Dịch vụ Visa Việt Uy Tín với hơn 15 năm trong lĩnh vực dịch thuật – tư vấn – làm thủ tục xin cấp visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động… chuyên nghiệp, tận tâm. Cam kết thời gian thực hiện nhanh chóng, đúng hẹn. Thay khách hàng tiến hành toàn bộ các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài với mức phí phù hợp, báo giá một lần duy nhất, không phát sinh các khoản phí khác.