Mục lục bài viết
Visa E-7 Hàn Quốc là loại visa được khá nhiều khách hàng quan tâm, đặt biệt là người lao động muốn được làm việc tại đất nước này. Tuy nhiên vẫn còn nhiều Quý khách chưa hiểu rõ về visa Hàn Quốc E-7 cũng như quy trình xin loại visa này ra sao. Hãy cùng dịch vụ visa chất lượng Việt Uy Tín tìm hiểu chi tiết về visa E-7 Hàn Quốc qua bài viết dưới đây.
Visa E-7 Hàn Quốc là gì?
Visa E-7 Hàn Quốc: Còn được gọi với tên gọi khác là visa kỹ sư hay visa chuyên ngành (Specially Designated Activities). Loại visa này thường được cấp cho người lao động nước ngoài có tay nghề cao, nhập cảnh vào Hàn Quốc để làm việc trong một số lĩnh vực nhất định như: Ngành công nghiệp truyền thống, công nghiệp cơ sở của Hàn Quốc.
Hiện nay, phần lớn du học sinh Hàn Quốc sau khi hoàn tất các chương trình học tập, thường có xu hướng đổi từ visa D2 sang diện visa E-7. Vì vậy, nếu Quý khách đáp ứng đủ trình độ chuyên môn và mong muốn được làm việc tại Hàn Quốc hãy tiến hành xin visa E-7.

Danh sách các ngành nghề được ưu tiên cấp visa E-7 Hàn Quốc hiện nay
Đương đơn sẽ được Đại sứ quán Hàn Quốc/ Cục xuất nhập cảnh Hàn ưu tiên cấp visa E7 nếu đăng ký 1 trong 84 nghề sau:
Loại 1: Người quản lý
TT | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Giáo sư cao cấp của tổ chức kinh tế | 경제이익단제 고워임원 | S110 |
2 | Các giám đốc điều hành cao cấp | 기업 고워임원1312 | 1120 |
3 | Quản lý hỗ trợ quản lý | 경영지원 관리자 | 1202 |
4 | Quản lý giáo dục | 교육관리자 | 1312 |
5 | Bảo hiểm và giám đốc tài chính | 보헙 및 급융관리자 | 1320 |
6 | Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuận , thiết kế, video | 문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지 | 1340 |
7 | Quản lý thông tin truyền thông | 정부통신관력관리자 | 1350 |
8 | Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác | 기타 전문서비스 관리자 | 1390 |
9 | Quản lý xây dựng và khai thác mỏ | 건설 및 광업관력리자 | 1411 |
10 | Quản lý sản xuất sản phẩm | 제품생산관력 관리자 | 1413 |
11 | Quản lý Nông – lâm – ngư – nghiệp | 농림. 어업 관력관리자 | 14901 |
12 | Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng | 영업 및 관매관력 관리자 | 1511 |
13 | Quản lý vận tải | 운송관력 관리자 | 1512 |
14 | Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí , thể thao | 숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자 | 1521 |
15 | Quản lý dịch vụ ăn uống | 음식서비스관력관리자 | 1522 |
Loại 2: Các chuyên gia và công việc liên quan
STT | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Chuyên gia khoa học đời sống | 생명과학 전문가 | 2111 |
2 | Chuyên gia khoa học tự nhiên | 자연과학 전문가 | 2112 |
3 | Chuyên gia vật lý | 물리학 전문가 | 21121 |
4 | Chuyên gia hóa chất | 화학 전문 | 21122 |
5 | Chuyên gia thiên văn học và khí tượng | 천문 및 기산학 전문가 | 21123 |
6 | Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội | 사회과학 연구원 | 212 |
7 | Kỹ thuật viên phần cứng máy tính | 컴퓨터 하드웨어 기술자 | 2211 |
8 | Kỹ thuật viễn thông | 통신공학기술자 | 2212 |
9 | Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính | 컴퓨터시스템설계 및 분석가 | 2221 |
10 | Nhà phát triển phần mềm hệ thống | 시스템소프트웨어 개발자 | 2222 |
11 | Nhà phát triển phần mềm ứng dụng | 응영소프트웨어 개발자 | 2223 |
12 | Nhà phát triển cơ sở dữ liệu | 데이터베이스 개발자 | 2224 |
13 | Nhà phát triển hệ thống mạng | 네트워크 시스템 개발자 | 2225 |
14 | Chuyên gia bảo mật máy tính | 컴퓨터 보안 전문가 | 2226 |
15 | Nhà thiết kế web và đa phương tiện | 웹 및 멀티미디어 기획자 | 2227 |
16 | Nhà phát triển web | 웹 개발자 | 2228 |
17 | Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc | 건축가 및 건축공학 기술자 | 2311 |
18 | Chuyên gia xây dựng | 토목공학 전문 | 2312 |
19 | Kỹ sư cảnh quan | 조경기술자 | 2313 |
20 | Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải | 도시 및 교통성계 전문가 | 2314 |
21 | Kỹ sư hoá chất | 화학공학 기술자 | 2321 |
22 | Kỹ thuật kim loại và vật liệu | 급속. 재료공공학 기술자 | 2331 |
23 | Kỹ thuật môi trường | 환경공헉 기술자 | 2341 |
24 | Kỹ thuật điện | 전기공학 기술자 | 2351 |
25 | Kỹ thuật điện tử | 전자공학 기술자 | 2352 |
26 | Kỹ thuật cơ khí | 기계공학 기술자 | 2353 |
27 | Kỹ thuật thực vật | 플랜트공학 기술자 | 23532 |
28 | Kỹ thuật khí và năng lượng | 가스. 에너지 기술자 | 2393 |
29 | Kỹ thuật ôtô | 차량공학 전문가 | S2353 |
30 | Card one | 캐드원 | 2396 |
31 | Y tá | 간호사 | 2430 |
32 | Giảng viên đại học | 대학강사 | 2512 |
33 | Chuyên gia giáo dục khác | 기타 교육관력 전문가 | 25919 |
34 | Kỹ thuật ôtô | 차량공학 전문가 | S2353 |
35 | Các trường nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài . Giáo viên của các trường quốc tế tài năng | 외국인학교 . 외국교육기관. 국제학교. 영재학교등의교사 | 2599 |
36 | Chuyên gia pháp lý | 법률관력 전문가 | 261 |
37 | Chuyên viên quản lý chính phủ | 정부행정 전문가 | 2620 |
38 | Nhân viên cơ quan đặc biệt | 특수기과 행정요원 | S2620 |
39 | Chuyên gia chẩn đoán và quản lý | 경영 및 진단 전문가 | 2715 |
40 | Chuyên gia tài chính và bảo hiểm | 금융 및 보험전문가 | 272 |
41 | Chuyên gia phát triển sản phẩm | 상품기회 전문가 | 2731 |
42 | Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch | 여행상품 개발자 | 2732 |
43 | Chuyên gia quảng cáo và PR | 광고 및 홍보전문가 | 2733 |
44 | Chuyên gia nghiên cứu | 조사전문가 | 2734 |
45 | Kế hoạch sự kiện | 행사 기획자 | 2735 |
46 | Nhân viên bán hàng ở nước ngoài | 행외영업원 | 2742 |
47 | Nhân viên kinh doanh kỹ thuật | 기술 영업원 | 2743 |
48 | Chuyên gia quản lý kỹ thuật | 기술 경영 전문가 | S2743 |
49 | Người phiên dịch, dịch thuật | 본역. 통역가 | 2812 |
50 | Người phát ngôn | 아나운서 | 28331 |
51 | Thiết kế | 디자이너 | 285 |
52 | Thiết kế liên quan đến video | 영상관력디자이너 | S2855 |
Loại 3: Nhân viên văn phòng
STT | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Các cửa hiệu miễn thuế hoặc Nhân viên bán hàng tại thành phố . Giáo dục tiếng anh tại Jeju | 면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원 | 31215 |
2 | Thư ký vận chuyển hàng không | 항공운송 사무원 | 31264 |
3 | Nhân viên tiếp tân khách sạn | 호텔 접수 사무원 | 3922 |
4 | Nhân viên điều phối y tế | 의료코디네이터 | S3922 |
Loại 4: Nhân viên, công nhân dịch vụ
T | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Công nhân vận tải | 운송서비스 종사자 | 431 |
2 | Hướng dẫn thông tin du lịch | 관광통역 안내원 | 43213 |
3 | Đại lý sòng bạc | 카지노 딜러 | 43291 |
4 | Đầu bếp và nấu ăn | 주방장 및 조리사 | 441 |
Loại 5: Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Công nhân có tay nghề
STT | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Chăn nuôi tập trung | 농축축산어업 숙련기능인 | 610 |
2 | Thú cưng | 동문사육사 | 61395 |
3 | Kỹ sư nuôi hải sâm | 해삼양식기술자 | 63019 |
Loại 6: Nhân viên chức năng và công việc có liên quan
STT | Tên ngành nghề (tiếng Việt) | Tên ngành nghề (tiếng Hàn) | Mã ngành |
1 | Nhân viên lò mổ Halal | 할랄 도축원 | 7103 |
2 | Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ | 악기제조 및 조율사 | 7303 |
3 | Nhân viên làm ngành công nghiệp gốc có tay nghề cao | 뿌리산업체숙련기능공 | 740 |
4 | Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề | 일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공 | 700 |
5 | Thợ hàn tàu thuỷ | 조선용접공 | 7430 |
6 | Bảo dưỡng máy bay | 항공기장비원 | 7521 |
Lợi ích của visa E-7 Hàn Quốc là gì?
Visa E-7 Hàn Quốc yêu cầu người lao động phải có chuyên môn và tay nghề cao, vì vậy những người sở hữu visa E7 được hưởng rất nhiều lợi ích, đáng phải kể đến như:
- Mức lương thu nhập khởi điểm dao động từ 1600 – 2000 USD/tháng;
- Đương đơn được chủ doanh nghiệp sắp xếp nơi ở và kèm theo nhiều tiện nghi sinh hoạt miễn phí;
- Đương đơn được phép nghỉ phép về thăm gia đình;
- Được phép bảo lãnh vợ, chồng, bố, mẹ, con sang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc với điều kiện thời gian làm việc đủ 2 năm;
- Có quyền đăng ký chuyển sang visa F2 (thường trú), nếu làm việc với visa Hàn Quốc E7 từ 2 năm trở lên và chuyển sang visa F5 (định cư lâu dài) nếu làm việc với visa E7 liên tục 5 năm tại Hàn Quốc;
- Trải nghiệm và học hỏi văn hóa mới: Làm việc tại Hàn Quốc giúp Quý khách có cơ hội trải nghiệm và học hỏi văn hóa mới, cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và mở rộng mối quan hệ giữa các quốc gia;

Điều kiện được cấp visa E-7 Hàn Quốc
Để được cấp visa E-7 Hàn Quốc, các Quý khách phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Dưới 35 tuổi;
- Trình độ học vấn: Từ bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên;
- Kinh nghiệm làm việc: Đương đơn cần có kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh vực đăng ký. Các yêu cầu về trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc cụ thể sẽ được quy định theo từng lĩnh vực;
- Có đơn vị bảo lãnh: Phải có doanh nghiệp tiếp nhận làm việc, đảm bảo thu nhập từ 1,9 triệu won/ tháng (~1500 USD);
- Lý lịch tư pháp “sạch”: Đương đơn không có tiền án, tiền sự hoặc các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến nhập cư hoặc làm việc tại Hàn Quốc hoặc ở các quốc gia khác;
- Các giấy tờ liên quan phải được dịch sang tiếng Hàn và có dấu mộc của Đại sứ quán Hàn Quốc;
- Yêu cầu bằng cấp 3 và 4 năm kinh nghiệm làm việc tại Hàn Quốc đối với các đối tượng làm trong ngành công nghiệp gốc của Hàn Quốc;

Thủ tục xin visa E7 Hàn Quốc
Trước khi tìm hiểu về thủ tục xin visa E7 Hàn Quốc, hãy cùng tìm hiểu sơ lược về một số loại hồ sơ cần có khi xin loại visa này như sau:
Hồ sơ xin visa E-7 Hàn Quốc
Để quá trình xin visa E7 Hàn Quốc diễn ra nhanh chóng và không tốn nhiều thời gian cho việc bổ sung giấy tờ, Quý khách cần chuẩn bị đủ các loại tài liệu như sau:
- Đơn xin visa E-7 Hàn Quốc, theo mẫu của Đại sứ quán Hàn Quốc;
- Hộ chiếu gốc;
- Hợp đồng lao động giữa Quý khách và doanh nghiệp tại Hàn Quốc;
- Giấy tờ minh chứng trình độ học vấn: Bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học, cao đẳng, sổ bảo hiểm xã hội hoặc bản ghi nhận quá trình đóng bảo hiểm xã hội;
- Giấy tờ xác nhận kinh nghiệm làm việc, các chứng chỉ chuyên môn liên quan đến lĩnh vực đăng ký;
- 6 Ảnh 4x6cm và 6 ảnh 3,5×4,5cm chụp với nền trắng;
- Thư mời của công ty Hàn Quốc, ghi rõ thông tin về mục đích và thời gian lưu trú tại Hàn Quốc;
- Giấy tờ chứng minh tài chính, bản sao tài khoản ngân hàng, giấy chứng nhận tài sản và bất động sản;
- Giấy tờ khác: Tùy vào từng trường hợp cụ thể, Quý khách sẽ phải chuẩn bị thêm các giấy tờ khác như giấy tờ xác nhận hôn nhân, giấy tờ xác nhận về quan hệ với người mời và giấy tờ xác nhận về mục đích của chuyến đi;
Lưu ý: Các loại giấy tờ đều phải được dịch thuật sang tiếng anh hoặc tiếng Hàn, công chứng tư pháp, xác thực tại Đại sứ quán Hàn Quốc và Hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại Giao
Quy trình xin visa E-7 Hàn Quốc
Để có thể xin được visa E-7 Hàn Quốc, Quý khách phải trực tiếp ký hợp đồng với chủ doanh nghiệp phía Hàn Quốc và tiến hành hoàn thành đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định pháp luật của Hàn Quốc. Chi tiết các bước xin visa E7 Hàn Quốc được thực hiện như sau:
👉Bước 1: Dịch thuật hợp pháp hóa bằng cấp, bảng điểm và giấy tờ liên quan
👉Bước 2: Tại Việt Nam, Quý khách sẽ tiến hành ký hợp đồng đã nói trên tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ở địa phương cư trú
👉Bước 3: Chuẩn bị các giấy tờ (như đã nêu trên), tiến hành gửi giấy tờ qua công ty bên Hàn Quốc, hợp đồng sẽ có trong vòng 1 tháng
👉Bước 4: Sau khi có hợp đồng, Quý khách sẽ tiến hành quy trình xin visa Hàn Quốc tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam
👉Bước 5: Sau khi có visa, Quý khách sẽ lên Đại sứ quán dán visa và nhập cảnh trong 1 tuần tiếp theo.
Lưu ý:
- Quy trình xin visa E-7 Hàn Quốc có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và các quy định của chính phủ Hàn Quốc tại thời điểm đó.
- Quý khách nên tìm hiểu kỹ quy trình và các yêu cầu trước khi nộp hồ sơ trên trang của LSQ/ĐSQ Hàn Quốc. Để đảm bảo rằng Quý khách có một hồ sơ đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của Đại sứ quán Hàn Quốc.
Địa điểm nộp hồ sơ xin visa E-7 Hàn Quốc
Sau khi ký hợp đồng với công ty Hàn Quốc tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Quý khách tiến hành nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam với địa chỉ như sau:
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội (trụ sở chính)
- Địa chỉ: Lô SQ4, Khu Ngoại giao đoàn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Điện thoại: 84-24-3771-0404
- Liên hệ khẩn cấp: 84-90-320-6566
- E-mail: embkrvn@mofa.go.kr
- Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-vi/index.do
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email: danang@mofa.go.kr
Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: 107 Đường Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Điện thoại: +84-(0)28-3824-8531~4
- Liên hệ khẩn cấp: +84-93-850-0238
- Email: hcm02@mofa.go.kr
Các câu hỏi thường gặp
Visa E7 Hàn Quốc bảo lãnh người thân được không?
Câu trả lời là “Có” với trường hợp Quý khách làm việc tại Hàn Quốc đủ 2 năm. Khi bảo lãnh người thân bằng visa E-7 Hàn Quốc sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và tiến bạc.
Nếu Quý khách được cấp visa E7 Hàn Quốc, Quý khách hoàn toàn có thể bảo lãnh chồng/vợ, bố, mẹ, con cái sang Hàn Quốc sinh sống và làm việc.
Đặc biệt, nếu làm việc với visa E-7 Hàn Quốc liên tục 5 năm. Quý khách sẽ có quyền đăng ký chuyển sang visa F2 (thường trú) và visa F5 (định cư lâu dài)
Đổi từ visa E9 sang E7 được không, nếu được thì điều kiện đổi là gì?
Theo thông tin mới nhất hiện nay, Quý khách có thể đổi từ visa E9 sang E7 tại Hàn Quốc, điều kiện đổi visa phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và quy định của chính phủ Hàn Quốc tại thời điểm đó.
Điều kiện để đổi từ visa E9 sang visa E-7 Hàn Quốc là:
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi;
- Quý khách phải có hợp đồng lao động với công ty Hàn Quốc đủ điều kiện để xin visa E7;
- Trình độ tiếng hàn Topik 3 trở lên (nếu làm trong doanh nghiệp ngành công nghiệp gốc thì chỉ cần có topik 2);
- Công ty Hàn Quốc phải đồng ý giúp Quý khách đổi visa từ E9 sang E7;
- Quý khách phải nộp đầy đủ giấy tờ và tài liệu yêu cầu để đổi visa;
- Visa E9 của Quý khách phải còn hiệu lực đủ để đổi visa;
- Quý khách phải đáp ứng các yêu cầu khác của Đại sứ quán Hàn Quốc hoặc cơ quan chính phủ liên quan;
Thời hạn của visa E7 Hàn Quốc là bao lâu?
Theo quy định của chính phủ Hàn Quốc, Visa E7 có thời hạn từ 2- 5 năm và mỗi năm gia hạn 1 lần, tùy thuộc vào hợp đồng giữa Quý khách và chủ doanh nghiệp đã ký kết. Nếu Quý khách làm việc tại Hàn Quốc đủ 2 năm thì có thể đăng ký chuyển sang visa F2. Trường hợp Quý khách làm việc từ 3 năm trở lên thì có thể chuyển sang visa F5 để định cư lâu dài
Trên đây là toàn bộ thông tin về visa E-7 Hàn Quốc mà dịch vụ visa Hàn Quốc trọn gói của Việt Uy Tín đã cung cấp cho Quý khách. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp Quý khách hiểu hơn về visa Hàn Quốc E7 cũng như quy trình xin cấp visa. Nếu còn bất kỳ thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Việt Uy Tín để được giải đáp nhanh nhất có thể nhé.