Mục lục bài viết
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là một trong những loại giấy tờ quan trọng khi nhà đầu tư nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Vậy thì giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào? Sau đây các bạn hãy cùng Dịch vụ Visa Việt Uy Tín tìm hiểu nhé!
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì
Về mặt khái niệm, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là loại giấy tờ, văn bản hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký dự án đầu tư của các nhà đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chính là giấy chứng nhận đầu tư theo luật cũ trước đây.
Đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi có nhu cầu xin thẻ tạm trú để được lưu trú dài hạn tại Việt Nam thì phải có văn bản tài liệu chứng minh người nước ngoài góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam. Các tài liệu ở đây có thể là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,…
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ ————————- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———————— |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Mã số dự án: ……………..
Chứng nhận lần đầu: ngày………tháng…………..năm……..
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số …/2015/NĐ-CP ngày tháng năm 2015 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của…. số …. ngày…..
(nếu có)
Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của … ;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Nhà
đầu tư/các nhà đầu tư nộp ngày ….. và hồ sơ bổ sung (nếu có) nộp ngày….
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Chứng nhận nhà đầu tư:
Nhà đầu tư thứ nhất:
a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Ông/Bà……………….., sinh ngày……tháng…….năm ………., quốc tịch…………, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ………………. cấp ngày ……….. tại……….., địa chỉ trường trú tại………………, chỗ ở hiện nay tại ………………, số điện thoại: …………. địa chỉ email: ………………..
b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:
Tên nhà đầu tư ……………….; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ……………. do ………………… (tên cơ quan cấp) cấp ngày …….. tháng ……. năm………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……….., sinh ngày……tháng…….năm ………., quốc tịch…………, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ……………….cấp ngày ……….. tại……….., địa chỉ trường trú tại………………, chỗ ở hiện nay tại………………, số điện thoại:………….địa chỉ email:……………….., chức vụ:………………
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.
Đăng ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): ……………………
2. Mục tiêu dự án: ……………………………….
3. Quy mô dự án: ……………………………..
4. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………….
5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ………….. m2 hoặc ha
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: …………….. (ghi bằng VNĐ và giá trị tương đương USD).
Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là:……………VNĐ (bằng chữ), tương đương ………USD (bằng chữ), chiếm tỷ lệ ……..% tổng vốn đầu tư.
Giá trị, tỷ lệ, phương thức và tiến độ góp vốn như sau (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
(VD: Công ty TNHH A góp 1.000.000.000 (một tỷ) đồng, tương đương 48.000 (bốn mươi tám nghìn) đô la Mỹ, bằng tiền mặt, chiếm 40% vốn góp, trong vòng 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
7. Thời hạn hoạt động của dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:
- Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án
(trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).
Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi ……………………………………………………………
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
3. Ưu đãi về miễn giảm tiền thuê đất
- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ……………………………………………………………
- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ………………………………………………..
4.Các biện pháp hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
Điều 4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành …. (viết bằng số và chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (Ký tên/đóng dấu) |
Trên đây là mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho người nước ngoài. Việc nắm rõ thông tin và nội dung của loại giấy tờ này là rất quan trọng. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ có thể giúp bạn có thể rút ngắn quá trình làm thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng như có sự chuẩn bị tốt hơn trong việc làm hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài. Nếu bạn đang có thắc mắc liên quan đến thẻ tạm trú, giấy phép lao động, lý lịch tư pháp,… hãy gọi ngay đến hotline của Việt Uy Tín để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.