Mục lục bài viết
Hiện nay có khá đông người nước ngoài đến từ nhiều quốc gia trên thế giới đang lưu trú tại Việt Nam để làm việc, du học, thăm thân, đầu tư và kể cả là du lịch, công tác. Và theo quy định của Luật xuất nhập cảnh Việt Nam, tùy vào từng đối tượng, mục đích lưu trú mà người nước ngoài sẽ được cấp loại thẻ tạm trú tương ứng. Bài viết hôm nay sẽ giúp xác định được mình thuộc đối tượng sẽ được cấp loại thẻ tạm trú nào, ký hiệu, thời hạn bao lâu và thủ tục xin cấp các loại thẻ tạm trú như thế nào?
Thẻ tạm trú là gì? Thẻ tạm trú có thay thế visa được không?
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh Việt Nam, thẻ tạm trú là giấy tờ do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh – Bộ ngoại giao cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện để lưu trú tại Việt Nam. Sở hữu thẻ tạm trú người ngoại quốc được phép xuất – nhập cảnh vào Việt Nam và lưu trú hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định
Thẻ tạm trú được coi như một visa dài hạn, nó có thể thay thế visa cho phép người nước ngoài được xuất nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần trong thời gian thẻ tạm trú còn hạn mà không cần phải xin visa.

Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hiện nay, lượng người nước ngoài nhập cảnh và xin cấp thẻ tạm trú để lưu trú lâu dài tại Việt Nam ngày một tăng. Vì thế, để dễ dàng phân biệt, kiểm soát được từng đối tượng, trường hợp tạm trú tại Việt Nam, Luật xuất nhập cảnh, cư trú đã quy định thành các loại thẻ tạm trú tương ứng với mục đích nhập cảnh, công việc, chức vụ, vị trí của người nước ngoài. Từng loại thẻ tạm trú sẽ có ký hiệu riêng, cụ thể:
- NG3 : Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- LV1: Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, Cơ quan Chính phủ, tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương.
- LV2: Loại thẻ tạm trú này được cấp cho người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp tại Việt Nam.
- ĐT: Đây là loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư, kinh doanh thương mại nước ngoài tại Việt Nam.
- NN1: Cấp cho người ngoại quốc là trưởng văn phòng đại diện dự án của tổ chức quốc tế hay tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2: Cấp cho những người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức văn hóa, kinh tế hay tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH: Người nước ngoài vào Việt Nam thực tập, học tập, nghiên cứu sinh sẽ được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu DH;
- PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí là người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- LĐ: Chỉ cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam lao động.
- TT: Cấp cho người ngoại quốc là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, NN1, ĐT, NN2, DH, LĐ, PV1 hoặc người nước ngoài là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thời hạn của các loại thẻ tạm trú trong bao lâu?
Các loại thẻ tạm trú hiện nay đều được quy định về thời hạn cụ thể. Thời hạn của thẻ tạm trú tức là thời gian thẻ tạm trú có giá trị sử dụng hợp pháp cho phép người nước ngoài được lưu trú, xuất nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa. Nếu hết thời hạn được quy định mà bạn không tiếp tục gia hạn tạm trú thì coi như thẻ tạm trú không còn giá trị sử dụng nữa.
Tại Điều 38 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thời hạn thẻ tạm trú như sau:
- Thời hạn của thẻ tạm trú cấp ngắn hơn thời hạn hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Điều kiện để người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Mặc dù các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ có thời hạn khác nhau, nhưng điều kiện chung để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam thì người ngoại quốc cần đảm bảo các điều kiện cần thiết như:
- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định
- Có giấy tờ chứng minh thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú. Điển hình:
- Đối với trường hợp lao động người nước ngoài phải có giấy phép lao động còn thời hạn tối thiểu là 12 tháng. Nếu được miễn giấy phép lao động thì phải có văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của Cơ quan quản lý lao động nước ngoài.
- Đối với nhà đầu tư phải có văn bản, tài liệu chứng minh người nước ngoài góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam ( Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư ….)
- Đối với du học sinh, nghiên cứu sinh thì phải có giấy tờ nhập học, thẻ học sinh, sinh viên đúng theo quy định.
- Trường hợp xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân thì cần có giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với công dân Việt Nam ( giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…)
Hồ sơ xin cấp các loại thẻ tạm trú tại Việt Nam cho người nước ngoài
Theo quy định của Luật xuất nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam ban hành bộ hồ sơ và những giấy tờ cần thiết để người nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú gồm:
Giấy tờ của người nước ngoài
- Mẫu đơn bảo lãnh xin thẻ tạm trú:
- Trường hợp công ty, tổ chức bảo lãnh: Mẫu NA6
- Trường hợp người thân là người Việt Nam bảo lãnh: Mẫu NA7 , có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn tối thiểu 1 năm của người nước ngoài:
- Bản sao tờ khai tạm trú
- Có các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư, chứng nhận quan hệ thân nhân.:.

Giấy tờ của người bảo lãnh
- Trường hợp công ty, tổ chức bảo lãnh: Bản sao Giấy phép hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh…
- Trường hợp người thân là người Việt Nam bảo lãnh: Bản sao CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh.
Mặc dù hiện nay luật pháp đã quy định cụ thể về các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, cũng như thủ tục, hồ sơ cần có để xin cấp thẻ. Tuy nhiên, không phải cá nhân hay doanh nghiệp bảo lãnh nào cũng có thể nắm rõ hết các quy định đó. Thì tại sao thay vì phải ngồi đau đầu lo chuẩn bị giấy tờ, tốn thời gian, công sức, chi phí để dịch thuật, công chứng giấy tờ, nộp hồ sơ rồi chờ kết quả thì cách nhanh nhất, đơn giản nhất chính là lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú chuyên nghiệp tại đơn vị uy tín.
Dịch vụ visa Việt Uy Tín với 15 năm kinh nghiệm trong dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Hội tụ những chuyên gia nắm vững về luật pháp, các quy định thủ tục hành chính, đảm bảo nhanh chóng chỉ sau 1- 3 ngày làm việc bạn sẽ nhận được kết quả như đúng hẹn. Cam kết bảo mật thông tin của khách hàng, doanh nghiệp.